Thu nhập không chịu thuế bao gồm những khoản nào
Thu nhập không chịu thuế - Những điều doanh nghiệp cần biết
Thu nhập miễn thuế là những khoản thu nhập của doanh nghiệp được miễn thuế theo quy định của pháp luật. Khi tính toán thuế thu nhập doanh nghiệp, các khoản này sẽ không được tính vào thu nhập chịu thuế.
2. Thu nhập không chịu thuế bao gồm những khoản nào?
Theo quy định năm 2024, các khoản sau đây không chịu thuế thu nhập doanh nghiệp:
Thu nhập từ hoạt động nông nghiệp, chăn nuôi, sản xuất nông sản của hợp tác xã
Thu nhập từ hoạt động nông lâm ngư nghiệp của hợp tác xã ở vùng kinh tế - xã hội khó khăn
Thu nhập từ đánh bắt hải sản
Thu nhập từ dịch vụ kỹ thuật hỗ trợ nông nghiệp
Thu nhập từ hoạt động nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ
Thu nhập của doanh nghiệp có tỷ lệ lao động khuyết tật, cai nghiện, nhiễm HIV/AIDS đạt 30% trở lên
Thu nhập từ hoạt động dạy nghề cho đối tượng dân tộc thiểu số, người khuyết tật, trẻ em khó khăn
Thu nhập từ góp vốn, liên kết với doanh nghiệp trong nước
Khoản tài trợ cho giáo dục, nghiên cứu, từ thiện, hoạt động xã hội
Thu nhập từ chuyển nhượng chứng chỉ phát thải giảm
Thu nhập của Ngân hàng Phát triển Việt Nam trong hoạt động tín dụng và xuất nhập khẩu
Thu nhập từ hoạt động tín dụng cho người nghèo và các đối tượng chính sách của Ngân hàng Chính sách Xã hội
Thu nhập của các quỹ Nhà nước phi lợi nhuận
Thu nhập của tổ chức quản lý nợ xấu của tổ chức tín dụng Việt Nam
Phần thu nhập không chia của cơ sở xã hội hóa trong lĩnh vực giáo dục, y tế, xã hội
Phần thu nhập hình thành tài sản không chia của hợp tác xã theo quy định của Luật Hợp tác xã
Thu nhập từ hoạt động chuyển giao công nghệ ở các địa bàn đặc biệt khó khăn
3. Thời gian miễn, giảm thuế thu nhập doanh nghiệp
3.1 Trường hợp được miễn, giảm thuế
Có 3 trường hợp được ưu đãi về thời gian miễn, giảm thuế thu nhập doanh nghiệp theo Nghị định 218/2013/NĐ-CP:
Dự án đầu tư được áp dụng thuế suất 0% trong 4 năm và giảm 50% số thuế phải nộp trong 9 năm tiếp theo
Dự án đầu tư mới thực hiện xã hội hóa tại vùng kinh tế - xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn được áp dụng thuế suất ưu đãi 10% trong 15 năm
Dự án đầu tư mới trong lĩnh vực xã hội hóa tại các vùng không thuộc danh sách vùng khó khăn được áp dụng thuế suất 0% trong 4 năm và giảm 50% số thuế phải nộp trong 5 năm tiếp theo
Dự án đầu tư mới được hưởng thuế suất ưu đãi 17% trong 10 năm
Dự án đầu tư mới tại Khu công nghiệp
3.2 Xác định thời gian miễn, giảm thuế
Theo Khoản 4, Điều 16 của Nghị định 218/2013/NĐ-CP, thời gian miễn, giảm thuế thu nhập doanh nghiệp sẽ được tính liên tục từ năm đầu tiên có thu nhập chịu thuế từ dự án đầu tư.
Nếu dự án không có thu nhập chịu thuế trong 3 năm đầu từ năm có thu nhập, thì thời gian miễn, giảm thuế sẽ bắt đầu từ năm thứ 4.
Với doanh nghiệp công nghệ cao hoặc doanh nghiệp nông nghiệp áp dụng công nghệ cao, thời gian miễn, giảm thuế được tính từ thời điểm được công nhận là loại hình doanh nghiệp đó.
Nhận biết và xác định chính xác các nguồn thu nhập không chịu thuế sẽ giúp doanh nghiệp lập báo cáo thuế, tính toán tiền thuế thu nhập doanh nghiệp chính xác hơn.
0コメント